Shell Omala S4 WE

Shell Omala S4 WE

Dầu bánh răng công nghiệp gốc tổng hợp cao cấp.Shell Omala S4 WE là dầu bánh răng truyền động trục vít công nghiệp gốc tổng hợp cao cấp, chịu tải cao được pha chế từ dầu gốc polyalkylene glycol và các phụ gia được lựa chọn đặc biệt. Dầu này đem lại tính năng bôi trơn vượt trội trong điều kiện vận hành khắc nghiệt, bao gồm nâng hiệu quả năng lượng, tăng tuổi thọ và khả năng chống rõ mặt cao.

 

LỢI ÍCH

  - Tuổi thọ dầu cao - Tiết kiệm chi phí bảo dưỡng

  Shell Omala S4 WE được pha chế để đem lại sự ổn định nhiệt và chống oxi hóa ưu việt, tăng tuổi thọ dầu và chống sự hình thành các chất oxi hóa có hại ở điều kiện vận hành cao. Điều này giúp duy trì độ sạch của hệ thống qua việc tăng chu kỳ bảo dưỡng. Tính năng này được công nhận bời Flender AG qua việc chấp thuận chính thức cho sử dụng 20.000 giờ (bốn năm) ở 800C (nhiệt độ dầu đại trà.)

  Shell Omala S4 WE đem lại tiềm năng tăng đáng kể chu kỳ phục vụ so với dầu bánh răng công nghiệp thông dụng.

  - Chống mài mòn tuyệt hảo

 Shell Omala S4 WE được pha chế có khả năng chịu tải tuyệt hảo, nâng cao tuổi thọ cơ phận ngay cả dưới điều kiện tải va đập. Dầu này cũng có tính năng chống rỗ mặt tốt.

  Những đặc tính này mang lại ích lợi so với sản phẩm có gốc dầu khoáng về mặt tuổi thọ của ổ trục và bánh răng.

  - Duy trì hiệu suất hệ thống.

  Shell Omala S4 WE giúp cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng và có nhiệt độ vận hành tấp hơn trong các ứng dụng bánh vít. Thử nghiệm mô phỏng tải (rig testing) cho thấy việc cải tiến hiệu suất đạt đến 15 % so với các sản phẩm gốc dầu khoáng và 11% đối với dầu gốc hydrocarbon tổng hợp khác. Kết quả này được xác nhận qua thử nghiệm của các nhà chế tạo thiết bị gốc và qua kinh nghiệm thực tế.

SỬ DỤNG

  - Các hệ thống bánh vít công nghiệp khép kín.

  Được khuyến cáo sử dụng cho các hệ thống giảm tốc của bánh vít công nghiệp trong các điều kiện vận hành khắc nghiệt, như tải nặng, nhiệt độ rất thấp hoặc cao và biến động nhiệt độ lớn.

   - Tăng tuổi thọ của hệ thống

  Shell Omala S4 WE được khuyến cáo đặc biệt cho các hệ thống nhát định khi ít bảo dưỡng hoặc các hẹ thống khó tiếp cận (ví dụ bánh răng trệch trong khi lắp tuabin gió).

   - Các ứng dụng khác

  Dầu Shell Omala S4 WE thích hợp cho boi trơn ổ trục và các bọ phận khác trong hệ thống bôi trơn vung té hoặc tuần hoàn.

  Shell Omala S4 WE không được khuyến cáo cho việc bôi trơn các bọ phận chế tạo từ nhom hoặc hợp kim nhôm.

  Đối với bánh răng thẳng và nghiêng, chịu tải nặng, được khuyến cáo sử dụng dầu có seri Shhell Omala "G".

  Đối với bánh răng vít ô tô, dùng dầu Shell Spirax sẽ thích hợp hơn.

TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT & CHẤP THUẬN

   -  Đạt tiêu chuẩn David Brown S1.53.105G

   - Đạt ISO 12925-1 Kiểu CKE

   - Đạt tiêu chuẩn ANSI/AGMA 9005-E02 (EP)

  Chấp thuận hoàn toàn bởi Flender AG

  Chấp thuận hoàn toàn bởi Bonfiglioli

  - Khả năng tương thích với vật liệu niêm kín và sơn.

  Khuyến cáo dùng cho sơn epoxy chất lượng cao, vì chất polyalkylene glycol có su hướng ăn mòn lớp sơn thông dụng nhất định.

  Shell Omala S4 WE phù hợp với các vật liệu niêm kín bằng Viton và nitrit mặc dù Viton được ưa chuộng hơn.

   - Quy trình chuyển đổi

  Shell Omala S4 WE chứa chất Polyalkylene glycol và không tương thích với dầu khoáng hoặc phần lớn các dầu tổng hợp khác.

  Cần lưu ý khi chuyển từ sản phẩm nói trên sang Shell Omala S4 WE. Hệ thống nên được súc rửa bằng lượng tối thiểu Shell Omala S4 WE, chạy không tải và thay dầu trong khi vẫn còn nóng. Tốt nhất là thay các niêm kín khi bị dính dầu khoáng. Kiểm tra dầu sau ít ngày sử dụng. Đảm bảo hệ thống dầu sạch và không bị nhiễm bẩn.

  Shell Omala S4 WE không thể pha lẫn với một số chất Polyalkylene glycol khác, vì vậy phải cẩn trọng khi bổ xung dầu. Nói chung cần tránh trộn lẫn khi thay dầu và đổ dầu lại.

SỨC KHỎE & AN TOÀN

Để có thêm hướng dẫn về sức khỏe an toàn xin tham khảo thêm về tài liệu an toàn sản phẩm Shell tương ứng, liên hệ với nhân viên của Shell để có thêm thông tin.

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG:

   Đưa dầu đã qua sử dung đến nơi thu gom quy định. Không tải ra cống rãnh, nguồn nước, mặt đất.

CÁC ĐẶC TÍNH LÝ HÓA ĐIỂN HÌNH:

Shell Omala S4 WE

ISO 3448

220

ISO 3448

460

Cấp độ nhớt ISO

ISO 3104

220

ISO 3104

460

Độ nhớt động học    

Tại         00C      mm2/s

           400C      mm2/s

         1000C      mm2/s

 

 

222

 

34,4

 

 

 

 

460

73,2

Chỉ số độ nhớt

ISO 2909

203

ISO 2909

239

Điểm chớp cháy COC     0C

ISO 2592

298

ISO 2592

208

Điểm rót chảy                0C

ISO 3016

-39

ISO 3016

-36

Tỉ trọng ở 150C             kg/m3

ISO 12185

1074

ISO 12185

1072

Thử tải FZG

Không đạt giai đoạn tải

DIN 51534-2

A/8.3/90

>12

FZG

A/16.6/90

>12

Các tính chất này đặc trưng cho sản phẩm hiện hành. Những sản phẩm trong tương lai của Shell có thể thay đổi chút ít cho phù hợp theo quy cách mới của Shell.